Trong bài học số 18 với chủ đề “Nghe nói những sản phẩm này đều làm bằng thủ công, người học sẽ cùng khám phá vẻ đẹp của phong cảnh sơn thủy Quế Lâm, sự đa dạng văn hóa của các dân tộc thiểu số tại Lệ Giang, và cách diễn đạt cảm xúc, nhận xét khi chia sẻ trải nghiệm du lịch.
← Xem lại Bài 17 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 tại đây
Dưới đây là phân tích nội dung bài học:
Từ mới 1
1️⃣ 🔊 南方 / nánfāng / (danh từ) (nam phương): phía Nam, miền Nam
🔊 南方的天气很暖和。
- Nánfāng de tiānqì hěn nuǎnhuo.
- Thời tiết ở miền Nam rất ấm áp.
🔊 他来自中国南方。
- Tā láizì Zhōngguó nánfāng.
- Anh ấy đến từ miền Nam Trung Quốc.
2️⃣ 🔊 人山人海 / rén shān rén hǎi / (thành ngữ) (nhân sơn nhân hải): núi người biển người, người đông như hội
🔊 节日里广场上人山人海。
- Jiérì lǐ guǎngchǎng shàng rénshānrénhǎi.
- Trong dịp lễ, quảng trường đông nghịt người.
🔊 商场里人山人海,几乎走不动。
- Shāngchǎng lǐ rénshānrénhǎi, jīhū zǒubudòng.
- Trung tâm thương mại đông nghẹt người, gần như không đi nổi.
3️⃣ 🔊 海 / hǎi / (danh từ) (hải): biển
🔊 我喜欢在海边散步。
- Wǒ xǐhuān zài hǎibiān sànbù.
- Tôi thích đi dạo bên bờ biển.
🔊 海风吹得很凉爽。
- Hǎifēng chuī de hěn liángshuǎng.
- Gió biển thổi rất mát.
Nội dung này chỉ dành cho thành viên.
👉 Xem đầy đủ nội dung→ Xem tiếp Bài 19 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2